Bảng tính lãi suất Fe Credit đang được nhiều quý khách hàng quan tâm tìm hiểu. Bởi hiện nay đối tượng người có mức thu nhập trung bình và thấp đang ngày càng phổ biến, khiến cho việc chi tiêu trở nên khó khăn hơn với họ. Chính vì vậy, là cá nhân đang có ý định vay tín chấp tại công ty này thì bạn cần nắm rõ bảng tính lãi suất để có thể quản lý tài chính hiệu quả cũng như có thể trả nợ đúng hạn.
Vay tín chấp FE Credit được hiểu như nào?
Vay tín chấp Fe Credit là một hình thức cho vay tại mà không cần đến tài sản, khách hàng không cần mang theo bất cứ tài sản nào ra để thế chấp vay tiền, hình thức này hoàn dựa vào tiêu chí như nơi làm việc, công việc, thông tin cá nhân để đánh giá mức độ uy tín cũng như khả năng trả của bạn để xét duyệt.
Bảng tính lãi suất vay tín chấp FE Credit
Khi bạn đang có ý định vay tiêu dùng thì Fe Credit thì việc cần làm là phải nắm rõ được lãi suất cũng như cách tính lãi suất để giúp cho bạn trả nợ đúng hạn cũng như cân bằng được tài chính của mình một cách tốt nhất. Tại công ty Fe Credit đang áp dụng các mức lãi suất hấp dẫn, tùy theo số tiền bạn vay cũng như mức độ uy tín của quý khách hàng.
Có thể bạn cũng quan tâm: dịch vụ đáo hạn thẻ tín dụng tại hà nội
Lãi suất trên dư nợ gốc
Được tính trên số tiền bạn vay từ ban đầu trong suốt thời hạn mà bạn vay. Cụ thể như: Số tiền người vay cần trả trong 1 tháng = Số tiền vay/Thời gian vay + Số tiền đã vay x lãi xuất vay cố định hàng tháng
Ví dụ: Quý khách hàng vay của công ty 10 triệu đồng, thời hạn vay là 8 tháng thì lãi luôn được tính trên số tiền nợ gốc là 10 triệu đồng. Nếu bạn vay 10 triệu với mức lãi suất là 2.2% mỗi tháng và vay trong vòng 8 tháng.
10.000.000/8 + 10.000.000 x 2,2% = 2.200.000 VNĐ. Đây là số tiền bạn sẽ phải trả cho công ty Fe Credit hàng tháng.
Chi tiết hơn về cách tính lãi sẽ là như sau:
Kỳ thanh toán | Số tiền gốc | Lãi suất hàng tháng | Khoản tiền trả hàng tháng |
1 | 1.250.000 | 275.000 | 1.525.000 |
2 | 1.250.000 | 275.000 | 1.525.000 |
3 | 1.250.000 | 275.000 | 1.525.000 |
4 | 1.250.000 | 275.000 | 1.525.000 |
5 | 1.250.000 | 275.000 | 1.525.000 |
6 | 1.250.000 | 275.000 | 1.525.000 |
7 | 1.250.000 | 275.000 | 1.525.000 |
8 | 1.250.000 | 275.000 | 1.525.000 |
Tổng tiền | 10.000.000 | 275.000 | 12.200.000 |
Ngoài ra, để biết thêm chi tiết về cách tính lãi suất của Fe Credit thì bạn có thể liên hệ trực tiếp đến trang web chính thức của công ty để có thể tra cứu chính xác khoản vay cũng như lãi suất một cách chính xác.
Dựa vào sản phẩm mà khách hàng muốn sử dụng cũng như hồ sơ mà khách hàng cung cấp mà số tiền phải trả hàng tháng cũng sẽ khác nhau. Và đây là sanh sách các sản phẩm, phí mà bạn cần tham khảo.
STT | Tên sản phẩm trả góp | Số tiền vay | Lãi suất (%/tháng) | Phí trả muộn |
1 | Đối với tiền mặt | 10.000.000 – 70.000.000 | 1.75 – 3.27 % | 300.000 |
2 | Xe máy | 5.000.000 – 70.000.000 | 1.75 – 3.27% | 300.000 |
3 | Điện máy | 2.000.000 – 22.000.000 | 0 – 3.59% | 150.000 |
Lãi suất trên dư nợ giảm dần
Đây được hiểu như là lãi sẽ chỉ tính trên số tiền thực mà bạn còn nợ, sau đó sẽ trừ phần tiền gốc của bạn đã thanh toán trong tháng.
Ví dụ: Vay 50 triệu đồng (thời gian vay là 12 tháng)
- Tháng thứ 1, lãi tính trên 50 triệu đồng (bạn sẽ trả nợ gốc là 5 triệu đồng).
- Tháng thứ 2, lãi tính trên 45 triệu đồng (bạn sẽ trả nợ gốc là 5 triệu đồng).
- Tháng thứ 3, lãi tính trên 49 triệu đồng (bạn sẽ trả nợ gốc là 5 triệu đồng).)… tương tự các tháng tiếp theo sẽ được tính như cách trên.
Công thức được tính như sau:
Số tiền người vay cần trả trong 1 tháng = Số tiền vay/Thời gian vay + Số tiền vay x Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.
Chi tiết hơn về cách tính sẽ là như sau: Tổng số tiền khi vay 10 triệu đồngtrong 12 tháng với lãi suất 3.92%/ tháng sẽ là 1.060.325 x 12 = 12.723.896
Kỳ thanh toán | Số dư nợ | Dư nợ x Lãi suất (3.92%) | Trả góp hàng tháng | Dư nợ + Lãi suất dư nợ – trả góp |
1 | 10.000.000 | 391.583 | 1.060.325 | 9.331.259 |
2 | 9.331.259 | 365.397 | 1.060.325 | 8.636.331 |
3 | 8.636.331 | 338.184 | 1.060.325 | 7.914.190 |
4 | 7.914.190 | 309.906 | 1.060.325 | 7.163.772 |
5 | 7.163.772 | 280.521 | 1.060.325 | 6.383.969 |
6 | 6.383.969 | 249.986 | 1.060.325 | 5.573.630 |
7 | 5.573.630 | 218.254 | 1.060.325 | 4.731.559 |
8 | 4.731.559 | 185.280 | 1.060.325 | 3.856.514 |
9 | 3.856.514 | 151.015 | 1.060.325 | 2.947.204 |
10 | 2.947.204 | 115.408 | 1.060.325 | 2.002.287 |
11 | 2.002.287 | 78.406 | 1.060.325 | 1.020.369 |
12 | 1.0202.369 | 39.956 | 1.060.325 | 0 |
Xem thêm nội dung liên quan: Địa chỉ đáo hạn thẻ tín dụng đống đa an toàn, bảo mật cao.
Những lưu ý khi vay tín chấp FE Credit
Khi bạn vay tín chấp tại bất cứ ngân hàng hay tổ chức nào cũng vần phải tìm hiểu kỹ các thông tin hợp đồng, thông tin về lãi suất, khoản vay… ngoài ra, thì bạn cũng cần phải cân những những vấn đề sau:
Không nên vay quá sức so với mức thu nhập bản thân
Nếu khoản vay của bạn quá sức so với mức thu nhập sẽ cực kỳ nguy hiểm vì khi bạn thanh toán không đúng hạn thì bạn sẽ phải chịu thêm phí phạt trả chậm và hiện tại thì phí phạt trả chậm cho vay tiền mặt sẽ là 300.000/ lần.
Ngoài ra, khi đến thời gian thanh toán hợp đồng nếu như bạn không thanh toán đúng hạn thì bạn sẽ vừa phải chịu phí phạt và sẽ bị quy vào nhóm có nợ xấu. Dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, bởi sẽ khó có khả năng vay tiền tiếp tại bất cứ ngân hàng hay tổ chức nào khác.
Chọn khoảng thời gian trả nợ trong thời gian dài
Bạn không nên chọn khoảng thời gian trở nợ ngắn bởi vì bạn sẽ phải chịu lãi suất khá là cao sau mỗi lần thanh toán. Và cũng không nên chọn thời gian quá dài sẽ khiến số tiền của bạn bị lãng phí. Vậy nên, chúng tôi khuyên bạn hãy chọn khoảng thời gian hợp lý như vậy sẽ giúp cho bạn dễ dàng quản lý được số tiền của bản thân mình.
Luôn dự trù khả năng trả nợ trong thời gian dài
Nếu như bạn đã xác định vay một khoản tiền lớn trong thời gian dài thì bạn cần phải chú ý luôn dự trù cho mình một khoản tiền đều đặn mỗi tháng để có thể thanh toán được cho công ty. Bởi nếu như bị trả chậm thì bạn sẽ phải gánh thêm nhiều loại phí như đã được ghi rõ ở trong hợp đồng.
Phí thanh toán sớm
Thực hiện thanh toán sớm sẽ là cách giúp cho người vay giảm được phí về phần lãi suất so với bảng thanh toán ban đầu. Phí thanh toán trước thời hạn sẽ được tính theo tỉ lệ phần trăm trên tổng số dư nợ vào thời điểm thanh toán (từ 1 – 5 %)
Phí thanh toán chậm
Thanh toán muộn so với thời gian ký kết bạn sẽ phải chịu thêm phí thanh toán chậm. Thêm vào đó sẽ có 2 trường hợp xảy như. Trường hợp 1 phía bên ngân hàng sẽ nhờ đến pháp luật hoặc trường hợp 2 ngân hàng trừ vào tài khoản ngân hàng của bạn (nếu cùng ngân hàng) để trả bớt nợ của bạn.
Qua đây quý khách hàng đã phần nào hiểu và biết được bảng tính lãi suất fe credit. Trên các thông tin trên bạn có thể lựa chọn cho mình một gói vay phù hợp nhất. Cùng với đó sẽ dễ dàng xác định được chi phí lãi suất vay để có thể chủ động hơn trong việc sử dụng và trở nợ được tốt đẹp nhất.